Mã số doanh nghiệp (còn được gọi là mã số thuế) là một dãy số hoặc ký tự đại diện cho doanh nghiệp trong các thủ tục hành chính chính, nghĩa vụ thuế và giao dịch của doanh nghiệp. Dưới đây là một số điểm quan trọng liên quan đến mã số doanh nghiệp và thủ tục liên quan:
MÃ SỐ DOANH NGHIỆP/CÔNG TY LÀ GÌ? ĐẶC ĐIỂM CỦA MÃ SỐ DOANH NGHIỆP/CÔNG TY
1. Mã số doanh nghiệp là gì?
Mã số doanh nghiệp là một dãy số đại diện cho doanh nghiệp trong các thủ tục hành chính chính, nghĩa vụ thuế và giao dịch của doanh nghiệp.
Căn cứ Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020, mã số doanh nghiệp là dãy số đại diện cho doanh nghiệp trong các:
• Thủ tục hành chính;
• Nghĩa vụ thuế;
• Giao dịch của doanh nghiệp.
2. Đặc điểm của mã số doanh nghiệp
• Mã doanh nghiệp cũng là mã số thuế, bao gồm dãy ký tự 10 số.
• Nó được cung cấp từ khi doanh nghiệp được thành lập và ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
• Mỗi doanh nghiệp chỉ được cung cấp một mã số doanh nghiệp duy nhất.
• Mã doanh nghiệp được gắn liền với doanh nghiệp từ khi thành lập cho đến khi giải thể.
• Mã số này không được cấp lại cho các doanh nghiệp/công ty khác.
• Mã số doanh nghiệp cũng là mã số đơn vị tham gia Bảo hiểm Xã hội (BHXH) của doanh nghiệp.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ MÃ SỐ DOANH NGHIỆP, CÔNG TY
1. Thủ tục đăng ký mã số doanh nghiệp
Vì mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế và được cấp khi bạn làm thủ tục đăng ký kinh doanh. Vậy nên thủ tục đăng ký mã số doanh nghiệp (đăng ký mã số thuế) cũng chính là thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp.
1.Thủ tục đăng ký mã số doanh nghiệp (đăng ký thành lập doanh nghiệp)
Bước 1: chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh, bao gồm:
• bao giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp;
• Điều lệ công ty;
• Danh sách cổ đông hoặc thành viên sáng lập;
• Bản sao công chứng của CCCD/hộ chiếu của luật pháp đại diện và giấy ủy quyền nếu cần;
Bước 2: Tiến hành hành hồ sơ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh tại Tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Bước 3: Sau khoảng 3 ngày làm việc, bạn sẽ nhận được kết quả đăng ký.
Bạn có thể tham khảo dịch vụ đăng ký mã số doanh nghiệp (dịch vụ đăng ký kinh doanh) của Tín chúng tôi. Với mức phí dịch vụ từ 250.000 đồng,chúng tôi sẽ thay bạn hoàn thành tất cả những hồ sơ, thủ tục đăng ký; Điều này có thể giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình đăng ký kinh doanh. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần thêm thông tin chi tiết về dịch vụ này, bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi hoặc tham khảo thông tin trên trang web của họ để biết thêm thông tin chi tiết về quy trình và các dịch vụ khác của chúng tôi.
2. Thủ tục khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp/công ty mới thành lập:
Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, , trong thời hạn 10 ngày (kể từ ngày được cấp) bạn cần tiến hành thủ tục kê khai thuế ban đầu theo các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khai thuế ban đầu, bao gồm
• Quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng;
• Mẫu đăng ký phương pháp khấu hao tài sản cố định;
• Tờ khai đăng ký hình thức kế toán và sử dụng hóa đơn;
• Bản photo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
• Bản photo CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật;
• Phiếu đăng ký trao đổi thông tin doanh nghiệp;
• Giấy ủy quyền nếu người làm thủ tục đăng ký không phải là người đại diện theo pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quận/huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Trường hợp, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý thì nộp hồ sơ tại Cục Thuế tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Bước 3: Hồ sơ sẽ được giải quyết sau 2 đến 3 ngày làm việc.
Khi hoàn tất thủ tục khai thuế ban đầu, doanh nghiệp cần tiến hành nộp thuế điện tử. Và những thủ tục liên quan đến thuế thường là mối lo ngại của hầu hết các công ty, doanh nghiệp. Để giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình đăng ký kinh doanh Chính vì vậy, chúng tôi xin cung cấp dịch vụ kế toán (báo cáo thuế) trọn gói đến những doanh nghiệp đang có nhu cầu kê khai và nộp thuế. Đặc biệt, khi sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói bạn sẽ được giảm 500.000 đồng dịch vụ kê khai thuế ban đầu.
Trường hợp doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện hay địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp sẽ được cấp mã số đơn vị phụ thuộc Mã số văn phòng đại diện, chi nhánh và mã số địa điểm kinh doanh đều đóng vai trò quan trọng trong công việc quản lý thuế và giao dịch của các đơn vị này? Mã số phụ thuộc có phải mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh không? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu mã số của các đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp dưới đây.
MÃ SỐ ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC DOANH NGHIỆP
1. Mã số văn phòng đại diện, chi nhánh:
• Mã số văn phòng đại diện và chi nhánh là một dãy ký tự bao gồm 13 chữ số được cung cấp bởi cơ quan nhà nước khi văn phòng đại diện hoặc chi nhánh của doanh nghiệp được thành lập.
• Mã số này được định nghĩa duy nhất cho mỗi văn phòng đại diện hoặc chi nhánh từ khi thành lập cho đến khi giải thể.
• Mã số văn phòng đại diện hoặc chi nhánh cũng chính là mã số thuế của văn phòng đại diện hoặc chi nhánh đó.
2. Mã số địa điểm kinh doanh:
• Mã số doanh nghiệp là một dãy gồm 5 chữ số được cấp theo thứ tự từ 00001 đến 99999.
• Mã số này không đồng thời là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.
• Nếu địa điểm kinh doanh nằm trong cùng tỉnh với chủ sở hữu chính của công ty, thì mã số thuế của doanh nghiệp địa điểm sẽ trùng với mã số thuế của công ty hoặc người quản lý chi nhánh.
• Nếu địa điểm kinh doanh nằm ở tỉnh khác với chủ sở hữu chính của công ty, bạn cần thực hiện thủ tục đăng ký số thuế riêng cho địa điểm kinh doanh đó.
Thông tin này quan trọng để quản lý và xác định thuế đối với các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp. Để đảm bảo thủ tục xác định chính xác về thuế và mã số thuế, bạn nên liên hệ với cơ quan thuế hoặc chuyên gia tư vấn về thuế để được hỗ trợ và tư vấn cụ thể về trường hợp hợp nhất của bạn.
Lưu ý: Quy định về mã số doanh nghiệp và thủ tục liên quan có thể thay đổi quy định của từng quốc gia hoặc khu vực, vì vậy hãy luôn kiểm tra cơ quan chức năng cụ thể tại địa phương của bạn để có thông tin cụ thể và cập nhật mới nhất.